-
0
03569nam a2200505 a 4500
-
1
Cesti200280029
-
72
$a21101 - Kỹ thuật thực phẩm
-
100
$aĐống, Thị Anh Đào, $cGS.TS
-
245
$aNghiên cứu sản xuất bột trà xanh giàu polyphenol, caféin, EGCG từ lá trà Camellia sinensis, ứng dụng trong thực phẩm và mỹ phẩm/ $cTrường Đại học Bách khoa TP.Hồ Chí Minh; Đống Thị Anh Đào
-
260
$aTP.Hồ Chí Minh, $c2020
-
290
$a09/2019
-
291
$a07/2021
-
294
$aTỉnh
-
355
$aBình thường
-
500
##
$aKH19049
-
520
##
$aĐề tài với nội dung chính là xác lập quy trình công nghệ SX bột trà xanh hòa tan giàu hoạt chất sinh học polyphenol, chlorophyll, epigallocatechin 3-galate (EGCG, caffein và thành phần dinh dưỡng là axít amin, protein, khoáng, carbohydrat từ nguồn lá và thân cây trà được tỉa để chế biến trà thứ cấp, sau khi sau khi thu hoạch nhiều lần tom 2 lá và tom 3 lá. Sản phẩm được sử dụng ở dạng thực phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm đem lại lợi ích sức khỏe và giá trị cảm quan, thay thế hàng ngoại nhập.
-
567
##
$aCác phương pháp nghiên cứu sử dụng bao gồm: thu nhận hoạt chất sinh học polyphenol và protein, khoáng từ phụ liệu lá và thân cây trà xanh bằng phương pháp thủy phân vách tế bào bởi xúc tác của hệ enzyme pectinase, cellulose và trích ly trong dung môi ethanol-nước; tạo dạng bột cho các thành phần được trích ly bằng phương pháp sấy phun; thủy phân nguyên liệu đã qua xử lý và nghiền bằng hệ enzym pectinase - cellulase, hoạt chất được trích ly bằng dung môi nước hoặc ethanol-nước; phân tích cảm quan, so sánh thị hiếu người tiêu dùng, lập tiêu chẩu chất lượng theo TCVN 3215-79; phân tích hóa lý bằng HPLC hoặc HPLC-MS các hoạt chất catechin, caffein, EGCG; phân tích khoáng, kim lọi nặng bằng phương pháp AS; phân tích hóa lý bằng Uvis giá trị DPPH, polyphenol tổng (TPC), chlorophyll, protein hòa tan; các phương pháp phân tích cổ điển như: nung tro, Kjeldahl, cân sấy hồng ngoại xác định ẩm.
-
591
##
$aĐề tài nhằm mục tiêu sản xuất sản phẩm bột trà xanh giàu polyphenol và chlorophyll, và caffein được dùng để pha nước uống trực tiếp hoặc là phối chế vào một số loại thực phẩm, dược phẩm tạo giá trị gia tăng cho ngành nông nghiệp trồng trà, đáp ứng yêu cầu phát triển ngành công nghiệp thực phẩm cũng như ngành công nghiệp phụ trợ của đất nước
-
592
##
$a1316 - Công nghiệp thực phẩm và đồ uống
-
593
##
$aSản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến sau khi nghiên cứu kết thúc bao gồm: bột trà xanh giàu hoạt chất; tiêu chuẩn chất lượng cơ sở của nguyên liệu; tiêu chuẩn chất lượng cơ sở của sản phẩm; quy trình công nghệ sản xuất bột trà xanh từ lá; mức độ ổn định của sản phẩm; 02 Bài báo Khoa học trong nước (Tạp chí khoa học trong nước được hội đồng chức danh giáo sư nhà nước công nhận); 02 Thạc sỹ (chuyên ngành Công nghệ thực phẩm)
-
594
##
$aKết quả nghiên cứu dự kiến sẽ được ứng dụng tại Công ty Cổ phần Dược Nature Việt nam
-
653
$aBột trà xanh
-
653
$aCafein
-
653
$aCamellia sinensis
-
653
$aEGCG
-
653
$aMỹ phẩm
-
653
$aPolyphenol
-
653
$aThực phẩm
-
695
$aCông nghệ thực phẩm
-
700
$aLê, Thị Thúy, $cThS
-
700
$aNguyễn, Thị Nguyên, $cKS
-
700
$aNguyễn, Thị Thanh Phượng, $cKS
-
700
$aNguyễn, Trần Ngọc Bích
-
700
$aTrần, Thị Hồng Hạnh, $cThS
-
791
$aTrường Đại học Bách khoa TP.Hồ Chí Minh
-
792
$aĐại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh
-
796
$a690
-
797
$a690
-
798
$a0
-
799
$a0
-
911
#
Đoàn Thị Kim Oanh
-
927
#
NVKHCNDTH
-
965
25/3/2020